Hệ thống lò hơi công suất tối đa 1.5 t/h, 10 bar được sử dụng chỉ sản xuất và ban ngày; lò hơi được tắt mỗi tối với tỷ lệ nước ngưng cao ≥ 80%, tiêu thụ nước làm mềm chỉ 0.5 m3/ngày.
Do sử dụng ít hơi, khoảng 30% công suất lò hơi và quá nhiều xả đáy so với mức sử dụng lò hơi hiện tại (tỷ lệ xả đáy 15-20%), nước lò hơi liên tục “rò rỉ” qua van xả đáy.
Nhà máy đã bắt đầu với phương pháp xử lý cổ điển vào năm 2019, sử dụng sulphite, polycarboxylates, sodium hydroxide (không cần xử lý nước ngưng, ống ngưng bằng thép không gỉ) cho xử lý nước lò hơi. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp xử lý cổ điển này là: với lượng sodium sulphite vừa đủ, sulphite làm giảm độ kiềm, yêu cầu bổ sung sodium hydroxide, yêu cầu đào tạo nhân sự phù hợp.
Từ tháng 11 năm 2022 đến nay, phương pháp xử lý đã được chuyển đổi và bắt đầu xử lý bằng Fineamin 39F (chỉ sử dụng một sản phẩm), liều lượng hiện tại khoảng 8- ppm đối với nước cấp lò hơi, nhiều hơn quy định (30 ppm). Hiệu quả xử lý nước và bảo vệ chống ăn mòn được cải thiện rõ rệt.
Water analysis
-
-
visual
-
p-alkalinitymeq/l
-
m-alkalinitymeq/l
-
hardnessD
-
chloride mg/l
-
silicate mg/l
-
sulphate mg/l
-
sulphite mg/l
-
polyamine mg/l
-
polycarboxylates mg/l
-
iron (dissolved) mg/l
-
iron (total)mg/l
-
pH
-
conductivitS/cm
-
blow down rate %
-
boiler water (January 2022)
-
clear, yellow-brown, no deposit
-
3,6
-
3,8
-
0,025
-
91
-
8,4
-
136
-
0
-
-
-
< 1
-
0,05
-
0,57
-
11,8
-
1405
-
5,5
-
boiler water (June 2022)
-
clear, light yellow, no deposit
-
4,9
-
5,4
-
0,025
-
122
-
6,7
-
-
-
-
-
8
-
20
-
0,07
-
0,09
-
11,7
-
1650
-
5,0
-
guideline
-
clear, no deposit
-
5 - 15
-
-
< 0,1
-
< 2500
-
< 13 x p-alkalinity
-
-
-
5 - 10
-
10 - 30
-
< 0,5
-
< 1,0
-
10,5 - 12
-
< 7,00
-